ĐÁNH GIÁ BẢNG ĐIỂM GSC TRÊN THỰC TẾ LÂM SÀNG
- By : Dược sĩ Lưu Anh
- Category : Tin Tức Sức Khỏe
Bệnh nhân màmê ngay từ đầu:thì các thương tổn tiên phát dập não, tổn thương trục. Nếu mà tri giác tiếp tục xấu đi có thể có thương tổn thứ phát kèm theo như chảy máu, phù não, thiếu máu não.
Contents
1.CHẨN ĐOÁN CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
1 Công việc chẩn đoán
1.1 Bệnh sử Thời gian, và hoàn cảnh, nguyên nhân, cơ chế chấn thương Các yếu tố liên quan, vàtác nhân gây tai nạn, đầu cố định hay di động Theo dõi chặt diễn biến tri giác, phát hiện khoảng tỉnh Tiền sử: códùng thuốc kháng đông, bệnh lý huyết học, nội tiết,…
1.2 Khám lâm sàng:
1.2.1 Khám, và đánh giá xử trí toàn diện theo thứ tự A, B, C, D, E
1.2.2 Khám chấn thương sọ não là Thǎm khám thần kinh để phát hiện các thương tổn tiên phát và thứ phát trong hộp sọ, chính vì vậy cần đánh giá cả quá trình từ lúc bệnh nhân bị tai nạn tới lúc đến bệnh viện.
1.2.3 Khám thần kinh:
Tri giác: được đánh giá theo thang điểm Glasgow và so sánh với tri giác trước đó
Mức độ nhẹ GCS: là 13-15 (GCS=E+V=M)
Mức độ trung bình GCS: là 9 – 12 điểm
Mức độ nặng GCS: 3 – 8 điểm
Phát hiện được các dấu thần kinh khu trú: vận động, đồng tử, tổn thương dây thần kinh sọ….để đánh giá vị trí thương tổn
1.2.4 Khám tại chỗ:
Tìm xem các thương tích ở da đầu để xác định vị trí va đập đầu tiên (rách da, tụ máu), và có dịch não tủy hoặc não ở vết thương không.
Các dấu hiệu gián tiếp của vỡ nền sọ như chảy máu mũi, tai; và tụ máu quanh mắt hoặc sau tai; chảy dịch não tủy qua mũi, tai.
1.2.5 Đánh giá thương tổn:
Bệnh nhân có mê ngay từ đầu: tìm các thương tổn tiên phát dập não, tổn thương trục. Nếu tri giác mà tiếp tục xấu đi thì có thể có thương tổn thứ phát kèm theo như chảy máu, phù não, thiếu máu não.
Có khoảng tỉnh: Bệnh nhân sẽ có thương tổn thứ phát phần lớn là biến chứng chảy máu. Tuy nhiên có hai diễn biến của khoảng tỉnh:
+ Nếu mất tri giác ban đầu thì thường có máu tụ dưới màng cứng hoặc trong não kèm phù não thứ phát.
+ Không mất tri giác ban đầu: do phần lớn do máu tụ ngoài màng cứng đơn thuần
Không mất tri giác: Trường hợp này thì vẫn cần theo dõi cẩn thận, nhất là ở những người bị đau đầu nhiều,và có các dấu hiệu kích thích màng não: nôn, buồn nôn, cứng gáy… có thể có những ổ dập não nhỏ, 1 máu tụ nhỏ và diễn biến nặng hơn.
2. Cận lâm sàng:
.2.1 X-quang quy ước: cần chụp sọ thẳng, nghiêng; chụp hàm mặt; và chụp cột sống cổ là bắt buộc trong tất cả các trường hợp chấn thương sọ não bệnh nhân hôn mê.
2.2 Chụp cắt lớp vi tính (CT-Scanner): sẽ không bắt buôc cho tất cả các trường hợp chấn thương sọ não, mà chỉ chụp trong các chỉ định sau:
Điểm glasgow <13 khi đến khoa hồi sức cấp cứu
Điểm glasgow < 13 khi bạn đánh giá ở khoa cấp cứu sau 2 giờ chấn thương
Các bệnh nhân có giảm các tri giác hay và có dấu thần kinh khu trú.
Có vỡ, nứt sọ, hay có bất cứ dấu hiệu nào của vỡ nền sọ ( như mắt gấu trúc “panda eyes”; bầm sau tai “Battle’s Sign”; chảy dịch não tủy qua tai, mũi…)
Bệnh nhân đa thương : bạn cần loại trừ CTSN để can thiệp phẩu thuật ngực, bụng, gãy xương. Trẻ em < 2 tuổi hay cả người già > 65 tuổi. Động kinh sau chấn thương Bệnh nhân có ngộ độc rượu hoặc thuốc gây nghiện hay kích thích Có những vấn đề về đông cầm máu hoặc đang dùng thuốc chống đông
2.3 Xét nghiệm máu: Công thức máu, và nhóm máu, đông cầm máu, điện giải,.. Đường máu Nồng độ rượu, chất kích thích, gây nghiện
2. ĐIỀU TRỊ
1 Điều trị nội khoa
Chỉ định:
+ Bệnh nhân tỉnh hoàn toàn
+ Máu tụ ngoài trục ở bán cầu ưu thế là 1 thương tổn đơn độc chưa gây di lệch cấu trúc đường giữa + Không có 1 ảnh hưởng hiệu ứng khối choán chổ trên CT-Scanner sọ não
Nguyên tắc điều trị chấn thương sọ não nặng là + Tư thế đầu cao 300, cổ thẳng + Áp lực tĩnh mạch trung tâm 10-12cmH2O + Huyết áp tâm thu ≥ 90mmHg + Nước tiểu: 0,5-1ml/kg/giờ + Khí máu ở duy trì PaO2>70mmHg, PaCO2: 35mmHg + Độ thẩm thấu là (osmolarity): 290 mOsmol/l (không để <260, >320)
+ Điện giải: gồm Natri (135-145mEq/l); Kali(3,5-5,5mEq/l + Duy trì áp lực trong sọ dưới <15mmHg. Bắt đầu điều trị tăng áp lực trong sọ là khi áp lực trong sọ ≥ 20mmHg + Duy trì áp lực để tưới máu não (cerebral perfusion pressure-CPP) ≥ 70mmHg
2 Chỉ định phẫu thuật:
Máu tụ ở ngoài màng cứng thể tích >30gam
Máu tụ ở dưới màng cứng có bề dày >5mm, cấu trúc đường giữa di lệch >5mm
Các khối có choán chỗ có thể tích 40ml
Dãn não thất cấp tính
Vết thương sọ não và lún sọ hở
Lún sọ kín sâu hơn 5mm vàcấu trúc đường giữa trên phim CT-Scan sọ lệch hơn 5mm
Mở sọ giải ép não: để tăng áp lực trong sọ không kiểm soát
3. THEO DÕI, TÁI KHÁM
1 Tiêu chuẩn để cho xuất viện: Chấn thương sọ não mà có điểm Glasgow >14 Không có dấu hiệu bất thường ở trên X-quang sọ hay CT-Scanner Tại nhà mà có người theo dõi bệnh nhân
2 Lời dặn: Khi mà có những dấu hiệu sau cần trở lại bệnh viện ngay: 1. Nhức đầu dai dẳng 2. Trầm cảm 3. Lo âu, sợ hải, kích thích 4. Thay đổi tính tình và tính cách, tâm thần trì trệ 5. Có chảy dịch trong qua tai, mũi 6. Ngủ nhiều 7. Ói mữa, động kinh 8. Giảm: nghe, ngửi mùi 9. Trí nhớ giảm 10. Nhịp thở khác thường, sốt >380C
Không có phản hồi